PLC.com.vn

ACETONE

02:32' CH - Thứ hai, 09/01/2012

I. Mô tả sản phẩm :

Là chất lỏng không mầu, trong với mùi hăng hắc đặc trưng.

II. Tính chất Vật lý và hóa học:

Đặc tính vật lý

Hình thức/ mầu sắc

Mùi

Ngưỡng của mùi

PH ( ) (DegC)

Điểm đông đặc / nóng chảy

Điểm sôi

Điểm chớp cháy (TOC)

Nhiệt độ tự kích cháy

Giới hạn nổ ( trong không khí)

Áp suất hơi ( 25 DegC)

Áp suất hơi ( -5 DegC)

Mật độ quang học

Trọng lượng riêng (20.0/20.0)

Tỷ trọng hơi (101.3 Kpa/air=1)

Tan trong nước ( 20.00DegC)

Hóa chất này có hút ẩm không ?

Độ nhớt ( 20DegC)

Tốc độ bay hơi ( N- Bu Acetate = 1)

Hệ số giãn nở nhiệt (Liq)

Trọng lượng phân tử

Chất lỏng

Là chất lỏng không mầu, trong.

Mùi hăng nồng đặc trưng

100.000ppm

-94.40 DegC

56.1 DegC

-18 DegC

358 DegC

2.6-13.0 Vol%

28.4 Kpa

7.5KPa

g/cm3

0.79

2.00

100.00Wt%

0.4CSt

11.6000

0.00143 (DegC)

58.1

III. Ứng dụng:

Là chất làm sạch , dung môi cho nhựa và cao su, keo dán, là nguyên liệu trong dược phẩm….

IV. Sản phẩm hóa học và sự nhận biết

Sự nhận biết của hợp chất : Acetone

Nhóm hóa học: Ketone

Mô tả sản phẩm: là chất lỏng không mầu, trong với mùi hăng đặc trưng.

Cấu tạo thông tin trong những thành phần:

Thành phần độc hại cho sức khỏe

Ký hiệu

% Wt

Acetone

OCL

100.0

Những dấu hiệu nguy hiểm

Những nguy hiểm về mặt hóa học và vật lý/ những nguy hiểm về cháy nổ.

Rất độc hại, chỉ cần khí xì hoặc đổ một ít chất lỏng có thể dễ dàng bốc cháy tại giới hạn nổ hay điểm chớp cháy nêu trên.

Giải pháp tạm thời

Qua đường hô hấp:

Sử dụng dụng cụ hấp thụ khí thich hợp, ngay lập tức chuyển những nạn nhân ra khỏi vùng bị nạn. Phải làm hô hấp nhân tạo nếu tim ngừng đập, cho nạn nhân nghỉ ngơi. Tham khảo ý kiến bác sỹ.

Tiếp xúc với da:

Ngay lập tức rửa sạch với nhiều nước, nếu có sẵn thì nên dùng xà phòng. Thay quần áo đã bị dính hóa chất đi, thay cả giày.

Tiếp xúc với mắt:

Ngay lập tức rửa mắt với thật nhiều nước trong vòng ít nhất là 15 phút. Tham khảo ý kiến bác sỹ ngay.

Qua đường tiêu hóa:

Cấp cứu tạm thời thì không cần thiết.

Những giải pháp chống cháy

Những công việc chống cháy:

- Sử dụng nước phun để làm lạnh bề mặt đất và để bảo vệ con người. Tắt tất cả các nguồn dễ gây cháy. Nừu thùng bị rỉ hoặc đổ mà chưa phát cháy dùng nước phun làm sạch mùi đi và nhân viên phải cố gắng chữa chỗ bị rò rỉ.

- Chúng ta hoặc để cháy nếu kiểm soát được đám cháy hoặc chúng ta dập tắt bằng miếng xốp có chứa alcohol hoặc sử dụng chất hóa học khô. Tốt nhất là nên sử dụng xốp để dập tắt.

Đề phòng cháy đặc biệt:

- Xem phần “ Các giải pháp tạm thời” và phần “Sự ổn định hoạt hóa”

Những sản phẩm gây cháy nguy hiểm:

- Không thường xuyên.

Giải pháp làm giảm, hạn chế:

Tràn ra đất:

-Hạn chế tiếp xúc với các chất dễ gây cháy, chú ý đến các vùng dễ bị cháy hoặc nổ. Không đổ chất lỏng ấy vào cống, nguồn nước hoặc những nơi ẩm thấp.

- Tránh xa nơi công cộng, trách các nguồn dễ gây ra nguy hiểm. Báo cho cảnh sát nếu chất độc ấy đã chảy vào nguồn nước hoặc cống hoặc đã thấm vào đất hoặc dính vào rau quả. áp dụng các phương pháp để giảm đến tối thiểu các ảnh hưởng đến nguồn nước dưới đất.

-Dùng nguồn đất hoặc cát để xử lý các chất lỏng bị đổ.

-Dùng nước để làm loãng dung dịch bị đổ.

-Dùng máy bơm ( bơm bằng động cơ hay bằng tay ) hoặc máy hấp thụ nhiệt thích hơp. Nếu chất lỏng quá nhớt (sền sệt) không bơm được dùng xẻng hoặc xô hốt chúng cho vào những thùng thích hợp để tái sử dụng hoặc bỏ đi.

-Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong việc hủy bỏ hay phục hồi sử dụng chúng và đảm bảo chắc những việc làm trên là tuân thủ theo những qui tắc riêng của địa phương.

-Xem phần “ Những giải pháp tạm thời” và phần “ Sự ổn định và hoạt hóa”.

Tràn vào nước:

-Hạn chế tiếp xúc với chất dễ gây cháy, chú ý đến các vùng dễ bị cháy hoặc nổ và luôn giữ cho những vùng này được sạch sẽ. Dội nước sạch vùng bị đổ tràn để làm loãng chúng đi. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong việc hủy bỏ hoặc tái sử dụng chúng và đảm bảo tuân thủ theo những nguyên tắc của địa phương.

-Xem phần “ Những giải pháp tạm thời” và phần “ Sự ổn định và hoạt hóa”

Giữ và lưu trữ:

-Nhiệt độ tồn chứa (DegC): Bằng nhiệt độ ở môi trường xung quanh.

-Nhiệt độ lúc vận chuyển (DegC): Bằng nhiệt độ ở môi trường xung quanh

-Nhiệt độ xếp, dỡ ( bơm rót) (DegC): bằng nhiệt độ ở môi trường xung quanh.

-Độ nhớt: (CSt): 0,40.

-áp xuất vận chuyển/ tồn chứa (Kpa): bằng áp suất khí quyển.

-Sự tích điện có gây nguy hiểm không? Không, nhưng phải sử dụng phương pháp tiếp địa thích hợp.

-Phương tiện vận tải thường sử dụng: tầu chở dầu, xe car chở dầu, xe tải, xà lan.

-Lớp bao phủ thích hợp: lớp bọc bằng kẽm vô cơ, CAF, Jointigs, thép carbonm thép không rỉ, đồng thiếc, cao su Butyl, Polypropylene, Monel, nhôm.

-Lớp bao phủ không thích hợp: cao su thiên nhiên, lớp bọc bằng Amine Epoxy, Vinyl, cao su Buna, PVC.

-Tính tương hợp với các vật liệu dẻo thì có thể thay đổi. Do đó chúng ta nên kiểm tra lại tính tương hợp trước khi sử dụng.

Tồn trữ/ lưu trữ - những ghi chú chung:

-Luôn đóng kín các container, lưu giữ các container cẩn thận, mở container từ từ để tránh sự giảm áp xuất đột ngột. Giữ container lạnh, tránh các vật liệu xung khắc nhau ở nơi thông thoáng, thoáng gió.

-Không tồn trữ hoặc mở nắp các container chứa chất lỏng ấy ở nơi gần lửa, nguồn khí nóng hoặc nguồn dễ cháy. Không cho chúng được tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Nguyên liệu này không là điện cực tĩnh nhưng có thể sử dụng như là điểm nối kết thích hợp hoặc trong quá trình tiếp địa.

-Không được nén khí, cắt làm nóng hoặc hàn các container. Những thùng rỗng đã qua sử dụng còn sót lại một ít hóa chất. Không sử dụnglại những container đã qua dụngkhi chưa rửa sạch.

Những điều đáng lưu ý thêm:

-Những container không còn sử dụng nữa vẫn rất nguy hiểm. Do đó vẫn tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng ngừa đã được áp dụng.

Các biện pháp an toàn/ tự bảo vệ

Các giải pháp kiểm soát bằng thiết bị kỷ luật/ thông thoáng:

-Phải dùng quạt thông gió ở những nơi có nhiệt độ cao hơn môi trường hoặc để giữ nồng độ thấp hơn giới hạn cho phép.

Tự bảo vệ:

-Nơi xẩy ra tiếp xúc với hóa chất, nên mặc áo dài tay, đeo găng tay bảo hộ và đeo kính bảo hộ hóa học.

-Nơi xảy ra sự tiếp xúc, mang kính bảo hộ an toàn.

-Nơi nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép đã được nêu ra trong phần này. Nếu sử dụng các phương tiện làm giảm sự kích nổ khác nhau không có hiệu quả, nên dùng khẩu trang để tránh các khí độc.

Sự ổn định và hoạt hóa

Sự quang hóa có nguy hiểm không? Không.

Những điều kiện để tránh sự quang hóa: không đề cập.

Ổn định: ổn định

Điều kiện để tránh sự ổn định: không đề cập.

Vật liệu và điều kiện để tránh ( tính không tương hợp ): tác nhân ăn da, ameis, alkanlamies, aldehydes, amoniac, oxy hóa mạnh, các tác nhân, các hợp chất clo hóa.

Những sản phẩm phân hủy độc hại: không.

Những thông tin về việc nghiên cứu chất độc:

Nghiêm trọng:

-Qua đường hô hấp: hơi độc tỏa ra với mức độ đã được nêu trên có thể gây dị ứng với mắt và đường hô hấp, có thể gây đau và chóng mặt có thể gây ra (Anesthetic) các ảnh hưởng đến não bộ trung tâm.

-Khi tiếp xúc với da: tiếp xúc thường xuyên hoặc lâu dài có thể hư da và làm khô da, dẫn đến bị khó chịu và viêm da. Gây ra độc hại nhẹ.

-Khi tiếp xúc với mắt: bị dị ứng và làm mô mắt tổn thương nếu không rửa hóa chất đi nhanh chóng.

-Qua đường tiêu hóa: gây độc hại nhẹ.

-Khi tiếp xúc với mắt: bị dị ứng và làm mô mắt tổn thương nếu không rửa hóa chất đi nhanh chóng.

-Qua đường tiêu hóa: gây độc hại nhẹ, chỉ cần một lượng nhỏ hóa chất vào thông qua đường hô hấp hoặc từ việc nôn ói có thể gây ra viêm cuống phổi hoặc sưng phổi.

-Có cả những thông tin phụ thêm trong những trường hợp đặc biệt.

Những thông tin về sinh thái học

Những thông tin về việc điều chỉnh

Phân loại và dán nhãn theo lời hướng dẫn chung của EEC.

-Phân loại/đặc trưng: tính dễ cháy/F.

Những hướng dẫn về điều hành:

- Những hướng dẫn chung về các chất nguy hiểm 67/548/EEC như đã sửa đổi.

- Tên nhãn: ACETONE

Bản chất của những rủi ro đặc biệt

- Rất dễ cháy.

Lời khuyên về an toàn:

- Giữ container ở những nơi thông hơi tốt.

- Tránh xa các nguồn dễ cháy, không được hút thuốc.

- Không để chúng tự thoát và khô đi.

- Sử dụng các biện pháp phòng ngừa, để chống lại sự tĩnh điện.

- Trong trường hợp cháy, dùng đất, cát, các miếng xốp có chứa alcohol hay các chất hóa học để làm tắt chúng.

Cơ quan chủ quản: Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (CMSC) Đơn vị thiết lập website: Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Ông Nguyễn Quang Dũng - Phó Tổng Giám đốc Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội - ĐT: (024) 3851-2603 - Fax: (024) 3851-9203 – Email: banbientapweb [@] petrolimex [.] com [.] vn